Dây cáp quang từ lâu đã như một phần không thể thiếu trong các ứng dụng, các hệ thống mạng viễn thông, đường truyền tín hiệu hiện nay. Sở hữu cấu tạo nhiều lớp chắc chắn với những chất liệu đặc thù cùng với sự đa dạng và một mức giá hợp lý, cáp quang chính là sự chọn lựa, giải pháp hoàn hảo cho doanh nghiệp.
Để hiểu hơn các đặc điểm của dây cáp quang hãy cùng Hợp Nhất đi tìm lời giải cho những thắc mắc dưới đây.
Dây cáp quang hiện nay đang có rất nhiều những loại khác nhau, tất nhiên việc sử dụng cáp cũng tùy thuộc vào môi trường và mục đích làm sao cho thích hợp. Bởi vậy cấu tạo của dây cáp quang các loại sẽ có ít nhiều những thay đổi.
Trong nội dung ngắn này chúng tôi xin được liệt ra một số chất liệu chính vô cùng là quan trọng như:
Ở phần vỏ thường được làm từ chất liệu nhựa PVC hoặc LSZH, với một số loại cáp đặc thù như cáp quang dã chiến hay cáp quang multimode trong lớp vỏ sẽ được nghiên cứu kết hợp với nhiều chất phụ gia làm cho chất lượng của vỏ tốt hơn trông thấy.
Đối với cáp quang treo, cáp quang chôn trực tiếp hay cáp quang luồn cống các lớp bên trong lần lượt là ống băng thép, dây thép gia cường, nước dầu chống thấm kín trong các ống đệm lỏng. Tất cả chúng bó thành một lớp vỏ dày dặn và vô cùng chắc chắn giúp bảo vệ sợi lõi truyền dẫn một cách tốt nhất trước các yếu tố không thuận lợi.
Và cuối cùng một đặc trưng hiện hữu trên toàn bộ các loại dây cáp quang, điều mà có lẽ sẽ là đáp án chính xác nhất cho câu hỏi “ dây cáp quang được làm từ chất liệu gì? “. Dây cáp quang truyền tín hiệu phần đa sử dụng chất liệu thủy tinh ( thủy tinh được tán dạng sợi có đường kính nhỏ như tóc của chúng ta vậy ).
Cáp quang có mấy loại hay nói một cách khác cáp quang có những loại nào là điều chúng ta sẽ cần làm rõ. Do nhu cầu sử dụng ngày một tăng cao mà dây cáp cũng theo đó được nghiên cứu sản xuất với rất nhiều loại. Tuy nhiên để thuận tiện cho việc phân biệt sử dụng thường cáp chỉ phân thành 2 loại chính bao gồm:
Cáp quang Singlemode và cáp quang Multimode.
Đối với cáp Singlemode sẽ lại chia ra theo mục đích, môi trường sử dụng gồm có cáp quang treo, cáp quang chôn trực tiếp, cáp quang luồn cống có và không có kim loại.
Cáp quang Multimode có thể sử dụng được cho tất cả các môi trường của cáp Single, tuy nhiên do có sự khác nhau về tốc độ đường truyền mà dây cáp còn được phân theo cấp độ tăng dần OM2, OM3, OM4, OM5 ( cáp quang OM5 dường như chưa xuất hiện tại thị trường trong nước).
Ngoài ra, dây cáp còn được phân thành các dạng sợi khác nhau nhằm tạo ra sự linh họa giúp khách hàng trong sử dụng. Có thể liệt kê ra như cáp quang 2FO (2 sợi quang),Cáp quang treo 2FO, cáp quang treo Singlemode 4FO, cáp quang multimode 4FO, 8FO, 12FO, 16FO, 24FO, 48FO….và có thể lên tới vài trăm sợi.
- ĐÁP: Không
Như chúng tôi cũng đã nêu ở trên dây cáp quang được làm từ chất liệu sợi thủy tinh , truyền tín hiệu bằng ánh sáng bởi vậy mà cáp không dẫn điện.Trong trường hợp muốn sử dụng để truyền dẫn tín hiệu điện sẽ cần kết hợp với các bộ chuyển đổi quang điện.
Dây cáp quang từ lâu đã là một sự thay thế hoàn hảo cho dây cáp mạng đồng ( cáp mạng cat5e, cáp mạng cat6 ). Không chỉ cho thây sự vượt trội về tốc độ, cáp quang còn giúp người dùng có nhiều hơn các chọn lựa với khoảng cách truyền dẫn lớn hơn rất nhiều.
Bạn có biết dây cáp quang singlemode có thể truyền tín hiệu ở khoảng cách lên tới hàng trăm Km, với cáp multimode sẽ từ khoảng 2Km đổ lại.
Trong thực tế các nhà mạng như Viettel, FPT, VNPT thường dùng cáp quang multimode cho các kết nối trạm chính ở khoảng cách ngắn với tốc độ cực cao và khi truyền dẫn từ trạm tới các thành phố, khu vực hay hộ gia đình sẽ dùng tới cáp quang Singlemode.
Chính khoảng cách và tốc độ truyền dẫn cực xa, cao mà cáp quang giúp cho việc truyền tải tín hiệu ở các khoảng cách vị trí địa lý không thuận tiện (đồi núi, hồ, biển…) trở nên dễ dàng hơn.
- ĐÁP: Có
Cáp quang dù được bảo vệ rất tốt bởi các lớp vỏ bọc cứng cáp có thể chịu được sức căng, lực nén nhưng do đặc thù sợi truyền dẫn làm từ thủy tinh nên khi gập dây ở một góc nhất định, góc hẹp ( <30 độ ) dây sẽ bị gãy.
Bởi thế trong quá trình vận chuyển hay thi công bạn nên chú ý không nên gập dây nhằm hạn chế việc làm dây bị đứt.
- Đáp: Dây cáp quang dùng để truyền tín hiệu cho các ứng dụng ở một khoảng cách lớn với tốc độ cao, đảm bảo sự ổn định cho công việc.
Để mà so sánh dây cáp quang và dây cáp mạng đồng có lẽ sẽ nói tới khoảng cách truyền dẫn, tốc độ, cấu tạo và giá thành. Mỗi loại dây cáp đều có những ưu nhược điểm khác nhau bởi thế mà tùy thuộc vào nhu cầu, mục đích của bạn mà sử dụng dây cáp cho thích hợp.
Nếu như bạn cần các đường truyền tốc độ cao và cho các khoảng cách truyền dẫn xa ( lên tới hàng trăm km ) cáp quang đúng thực luôn là sự chọn lựa số 1. Dây cáp quang có thể bấm với đầu nối Fastconnector ( đầu nối quang nhanh ) cắm trực tiếp vào các modem mạng, bởi thế nếu sử dụng dây cáp quang cho kết nối mạng gia đình sẽ rất tốt.
Hoặc khi bạn cần truyền dẫn chuyển đổi tín hiệu ở khoảng cách xa bạn cũng cần tới dây cáp quang và các thiết bị kết nối khác: bộ chuyển đổi quang điện, hộp phối quang - hộp ODF, dây nhảy quang, module quang, tủ rack...
Ở một chiều hướng khác dây cáp đồng tuy không thể truyền ở khoảng cách xa, tốc độ đường truyền chẳng mạnh và thậm chí trong các điều kiện thời tiết xấu còn bị suy hao rất nhiều. Tuy nhiên trong các hệ thống mạng LAN dây cáp đồng luôn luôn không thể thiếu để kết nối các thiết bị mạng.
Tựu chung lại dù là cáp quang hay cáp đồng thì mỗi loại cũng đều có những ưu nhược điểm khác nhau bởi thế khi sử dụng cho hãy cân nhắc mục đích sử dụng của bạn cho thích hợp.
Dây cáp quang khi sử dụng không cẩn thận có thể bị gãy, đứt làm ảnh hưởng rất nhiều tới hiệu suất công việc của bạn và tất nhiên để giải quyết vấn đề đó bạn cần sử dụng tới bút soi quang.
Bút soi quang là một loại đền chiếu tia laser, với nó bạn có thể phát hiện điểm cáp quang bị đứt và tiến hành khắc phục.
Sau khi phát hiện được điểm bị đứt bạn sẽ sử dụng máy hàn cáp quang để nối lại đoạn cáp đã bị đứt. Trên thị trường có các đơn vị chuyên làm công việc này và chi phí cho mỗi mối hàn dao động từ 40 – 50,000 vnđ.
Nếu bạn chưa biết đơn vị nào vậy hãy liên hệ với chúng tôi, Hợp Nhất sẽ liên hệ với đơn vị cung cấp dịch vụ này giúp bạn.
Tất nhiên rồi sản phẩm nào thì cũng thế thôi, giá thành vẫn luôn là một yếu tố quan trọng. Đã có rất nhiều quý khách hàng thường hỏi chúng tôi những câu hỏi như: “ cáp quang bao nhiêu tiền 1m, cáp quang 2 sợi giá bao nhiêu”.
Và chúng tôi có thể giải đáp như sau: Mỗi loại dây cáp quang Singlemode hay Multimode, 1 sợi, 2 sợi, 4 sợi hay 288 sợi có mức giá thành khác nhau. Bởi vậy mà tốt nhất để có thể được giải đáp chọn mua dây cáp với mức giá hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất.
Tại thị trường viễn thông Việt Nam hiện nay có rất nhiều các đơn vị, các nhà phân phối sản phẩm này, tuy nhiên trong số đó Hợp Nhất vẫn luôn là sự chọn lựa số 1. Chúng tôi không đơn vị danh tiếng uy tín trên thị trường đã hoạt động 9 năm trong lĩnh vực.
Không chỉ là cáp quang chúng tôi cung cấp toàn diện trọn bộ giải pháp mạng cáp quang hoàn hảo, tối ưu hóa cho doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu sử dụng, giải quyết bài toán về chi phí một cách hiệu quả.
Chúng tôi phân phối các sản phẩm chính hãng với đầy đủ giấy tờ và luôn cam kết một mức giá tốt nhất cho khách hàng, các công trình, dự án trong và ngoài nước. Bên dưới đây là bảng thông tin sản phẩm dây cáp quang phổ biến nhất năm 2021, xin mời quý khách hàng cùng tham khảo.
SẢN PHẨM | MÔ TẢ SẢN PHẨM |
Cáp quang AMP Single mode 4 core (4 sợi) | Hãng COMMSCOPE AMP, P/N: Y-1859400-4 OS2, Singlemode(SM), 4 sợi quang, bước sóng 1310-1550nm. |
Cáp quang Singlemode 4 Core/4FO | Hãng CABLEXA, cáp quang FTTH 4 sợi, singlemode(SM), có 4 sợi quang, bước sóng 1310-1550nm, lõi 9 micro, khoảng cách truyền 120km. |
Cáp quang tự treo ADSS | Đường kính lõi 250 um, số sợi: 4-36 sợi quang, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm. |
Cáp quang tự treo ADSS (khoảng vượt ≤ 200) | Khoảng vượt : ≤ 200 M, đường kính lõi 250 um, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm. |
Cáp quang tự treo ADSS (khoảng vượt ≤ 300 M) | Khoảng vượt : ≤ 300 M, đường kính lõi 250 um, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm. |
Cáp quang chôn trực tiếp Single mode 24 Core/ 24 FO | Gồm 24 sợi quang, kích thước lõi 9 micro, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, khoảng cách truyền 120km, tốc độ 1G. |
Cáp quang chôn trực tiếp single mode 16 Core/ 16FO | Gồm 16 sợi quang, kích thước lõi 9 micro, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, khoảng cách truyền 120km, tốc độ 1G. |
Cáp quang chôn trực tiếp Single mode 8 Core/8Fo | Gồm 8 sợi quang, kích thước lõi 9 micro, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, khoảng cách truyền 120km, tốc độ 1G. |
Cáp quang single mode 12 core chôn trực tiếp | Gồm 12 sợi quang, kích thước lõi 9 micro, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, khoảng cách truyền 120km, tốc độ 1G. |
Cáp quang chôn trực tiếp single mode 4fo | Gồm 4 sợi quang, kích thước lõi 9 micro, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, khoảng cách truyền 120km, tốc độ 1G. |
Cáp quang luồn cồng singlemode 4 core/FO | Có 4 sợi quang, đường kính lõi 9 micro, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, khoảng cách truyền 120km, tốc độ 1G. |
Cáp quang luồn cống singlemode 8FO/core | Có 8 sợi quang, đường kính lõi 9 micro, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, khoảng cách truyền 120km, tốc độ 1G. |
Cáp quang luồn cống singlemode 12FO/core | Có 12 sợi quang, đường kính lõi 9 micro, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, khoảng cách truyền 120km, tốc độ 1G. |
Cáp quang Treo ADSS phi kim loại khoảng vượt 150M | Khoảng vượt : ≤ 150 M, đường kính lõi 250 um, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, khoảng cách truyền 120km, tốc độ 1G. |
Cáp quang Treo ADSS phi kim loại khoảng vượt 500M | Khoảng vượt : ≤ 500 M, đường kính lõi 250 um, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, khoảng cách truyền 120km, tốc độ 1G. |
Cáp quang Treo ADSS phi kim loại khoảng vượt 900M | Khoảng vượt : ≤ 900 M, đường kính lõi 250 um, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, khoảng cách truyền 120km, tốc độ 1G. |
Cáp quang ADSS 12Fo/Core phi kim loại | Gồm 12 sợi quang học, khoảng vượt 150, 300, 500, 700 và 900m, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, tốc độ 1G. |
Cáp quang ADSS 24 Fo/Core phi kim loại | Gồm 24 sợi quang học, khoảng vượt 150, 300, 500, 700 và 900m, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, tốc độ 1G. |
Cáp quang Singlemode 8core/ 8FO | Thiết kế cáp theo hình số 8, có 8 sợi quang học, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, khoảng cách truyền 120km, tốc độ 1G. |
Cáp quang Singlemode 12core/ 12FO | Thiết kế cáp theo hình số 8, có 12 sợi quang học, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, khoảng cách truyền 120km, tốc độ 1G. |
Cáp quang treo Singlemode 48FO | Thiết kế cáp theo hình số 8, có 48 sợi quang học, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, khoảng cách truyền 120km, tốc độ 1G. |
cáp quang treo singlemode 24fo/core | Thiết kế cáp theo hình số 8, có 24 sợi quang học, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, khoảng cách truyền 120km, tốc độ 1G. |
Cáp quang Singlemode 2FO (cáp thuê bao FTTH) | Thiết kế cáp theo hình số 8, có 2 sợi quang học, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, khoảng cách truyền 120km, tốc độ 1G. |
Cáp quang treo singlemode 16fo/core | Thiết kế cáp theo hình số 8, có 16 sợi quang học, chuẩn singlemode(SM), bước sóng 1310-1550nm, khoảng cách truyền 120km, tốc độ 1G. |
Mọi thắc mắc về sản phẩm quý khách hàng xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo các thông tin trên Website để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.